Chế độ hôn nhân của nước ta là gì?

Khái niệm về hôn nhân

Chế độ hôn nhân và gia đình là tập hợp các quy định của pháp luật về hôn nhân và ly hôn; quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình; lương hưu; xác định cha, mẹ, con; quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và các vấn đề khác về hôn nhân và gia đình

Vi phạm chế độ hôn nhân một vợ một chồng thì bị xử phạt như thế nào? mức phạt là bao nhiêu? Chế độ hôn nhân ở Việt Nam

Theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, các nguyên tắc của chế độ hôn nhân như sau:

- Vợ chồng tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng. Nguyên tắc hôn nhân tự nguyện, tiến bộ: Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ là việc mỗi bên nam, nữ tự quyết định việc kết hôn. Mọi hành vi cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ đều bị coi là trái pháp luật. Khi vợ chồng chung sống hòa thuận, hạnh phúc thì không ai có thể ép buộc họ phải ly hôn. Nhưng khi cuộc sống chung của vợ chồng phát sinh mâu thuẫn và bản thân vợ, chồng có nguyện vọng chấm dứt cuộc sống chung thì có quyền yêu cầu ly hôn. Nguyên tắc hôn nhân một vợ một chồng: Hôn nhân một vợ một chồng là thời điểm xác lập quan hệ hôn nhân (thời điểm đăng ký kết hôn) các bên kết hôn chưa có vợ hoặc có chồng. Điều này có nghĩa là đàn ông chỉ có một vợ và đàn bà chỉ có một chồng. Nguyên tắc bình đẳng giữa vợ và chồng: Nguyên tắc bình đẳng giữa vợ và chồng thể hiện ở các quy định về quyền và nghĩa vụ nhân thân của vợ, chồng. Nguyên tắc bình đẳng giữa vợ và chồng góp phần xóa bỏ sự bất bình đẳng giữa vợ và chồng trong các gia đình phong kiến, khẳng định quyền bình đẳng về mọi mặt giữa nam và nữ, góp phần vào sự nghiệp giải phóng phụ nữ. Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo khác nhau, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người có đạo và người không theo đạo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được pháp luật cho phép, tôn trọng và bảo vệ. Quyền tự do trong quan hệ hôn nhân giữa các dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, người Việt Nam và người nước ngoài được ghi nhận và bảo vệ trong các quy định của pháp luật nói chung và Luật Hôn nhân và gia đình nói riêng. pháp luật, tuân thủ quy định của Hiến pháp, bảo đảm tính pháp chế xã hội chủ nghĩa của Nhà nước, bảo đảm tôn trọng nguyên tắc bình đẳng tự nguyện trong hôn nhân. Theo đó, Hiến pháp 2013 quy định tại Khoản 1 Điều 24:

“Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Tôn giáo bình đẳng trước pháp luật.

- Xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc; các thành viên trong gia đình có nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau; không có sự phân biệt giữa các trẻ em. Gia đình là một nhóm người gắn bó với nhau bằng quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau. Gia đình hạnh phúc thì hôn nhân mới ổn định, xã hội phát triển, các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ yêu thương, chăm sóc lẫn nhau là điều không thể thiếu trong đời sống xã hội.Là nguyên tắc cơ bản được ghi nhận trong các văn bản pháp luật, đó là cơ sở xử phạt vi phạm các quy định trên. Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, giúp đỡ trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật thực hiện quyền hôn nhân và gia đình; giúp người mẹ làm tốt thiên chức cao quý của mình; thực hiện kế hoạch hóa gia đình. Nguyên tắc này ghi nhận trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc bảo vệ người cao tuổi, phụ nữ và trẻ em nói riêng và xã hội, gia đình Việt Nam nói chung. Nếu áp dụng tốt nguyên tắc này thì gia đình sẽ hạnh phúc, vợ chồng có thời gian chăm sóc con cái; Các bà mẹ được đảm bảo quyền bình đẳng trong gia đình để thách thức những tư tưởng lạc hậu về hôn nhân và gia đình. - Kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa, đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam về hôn nhân và gia đình. Gia đình là nền tảng của xã hội nên việc giữ gìn, kế thừa và phát huy những giá trị tốt đẹp sẽ góp phần thúc đẩy xã hội phát triển. Nguyên tắc này nhằm tôn vinh những giá trị văn hóa, đạo đức truyền thống của gia đình Việt Nam.

Link nội dung: https://appstore.edu.vn/che-do-hon-nhan-cua-nuoc-ta-la-a43421.html