Xem thông tin chi tiết về chương trình tại đây: https://gotech.vn/san-pham/man-hinh-o-to-thong-minh/?itm_source=gotech.vn
Trong phân khúc xe MPV tại thị trường Việt Nam, Toyota Avanza và Mitsubishi Xpander là hai cái tên nổi bật được nhiều người dùng quan tâm đều mang thương hiệu Nhật Bản. Cả hai mẫu xe cùng mục tiêu hướng tới những gia đình đông thành viên với thiết kế rộng rãi và tính thực dụng cao. Tuy nhiên hai xe lại có nhiều khía cạnh riêng biệt khiến việc so sánh Avanza và Xpander trở thành chủ đề được nhiều người quan tâm.
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật khi so sánh Avanza và Xpander:
Thông số kỹ thuật
Mitsubishi Xpander Toyota Avanza Số chỗ 77
Kích thước D x R x C (mm)
4.475 x 1.750 x 1.730 4.395 x 1.730 x 1.700 Chiều dài cơ sở (mm) 2.7752.750
Khoảng sáng gầm (mm)
225 205 Bán kính vòng quay (m) Tối thiểu 5,24,9
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
45 43 Loại nhiên liệu XăngXăng
Trọng lượng toàn tải
1.235 kg 1.705 Hệ thống treo trước/sau MacPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắnMacPherson với thanh cân bằng/Thanh xoắn
Phanh trước/sau
Đĩa thông gió/Tang trốngĐĩa/Tang trống
Nhìn vào thông số kỹ thuật của 2 xe có thể thấy, hầu hết các thông tin đều tương đương nhau, cho thấy sự cạnh tranh cả về ngoại thất lẫn động cơ.
Các tính năng, trang bị ở phần ngoại thất của 2 đối thủ này đều có nhiều điểm tương đồng nhau. Xét về mặt thiết kế, cả 2 đối thủ đều sở hữu diện mạo bắt mắt, phù hợp với nhiều độ tuổi.
Mitsubishi Xpander được phát triển theo ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ 2 nên sở hữu ngoại thất bắt mắt, phong cách thiết kế mà nhiều chuyên gia trong ngành gọi là thiết kế đến từ tương lai.
Trong khi đó, Toyota Avanza chỉ sở hữu thiết kế khá đơn giản về tổng thể nhưng hãng xe Nhật Bản cũng đã nâng cấp để giúp ngoại thất xe phù hợp với xu hướng. Tuy nhiên, phảng phất đâu đó người dùng vẫn nhìn thấy chiếc có thiết kế “bảo thủ” để tránh sự lạc hậu quá nhanh cùng thời gian.
Cả 2 mẫu xe đều sử dụng nhiều chi tiết ốp sườn với những đường gân dập nổi tạo điểm nhấn. Hệ thống đèn đều dùng dạng Halogen trải dài từ đầu đến đuôi xe.
Dưới đây là bảng so sánh Avanza và Xpander về kích thước ngoại thất:
Danh Mục
Toyota Avanza Mitsubishi Xpander Kích thước D x R x C (mm) 4.395 x 1.730 x 1.7004.475 x 1.750 x 1.730
Chiều dài cơ sở (mm)
2.750 2.775 Khoảng sáng gầm (mm) 205225
Khi so sánh kích thước của 2 xe, dễ dàng nhận thấy Mitsubishi Xpander với thiết kế mới có phần vượt trội hơn Toyota Avanza. Tuy nhiên Toyota Avanza với thiết kế của Toyota hướng về sự an toàn, an tâm, bền bỉ, lâu lỗi thời, vẫn có những giá trị của riêng chiếc xe này.
Xét về độ rộng rãi bên trong khoang cabin, Mitsubishi Xpander là mẫu xe giành chiến thắng nhờ lợi thế trục cơ sở “nhỉnh” hơn so với Toyota Avanza.
Tuy nhiên, khi so sánh Avanza và Xpander chi tiết về nội thất, cả 2 xe đều có sự khác biệt.
Avanza bọc hầu hết các ghế bằng chất liệu nỉ, vô lăng đa chức năng, 3 chấu bọc Urethane đi kèm với chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế 2 có thể tuỳ chỉnh gập 60:40, hàng ghế 3 gập 50:50 và còn có chế độ ghế sofa để nghỉ ngơi thư giãn.
Đối với Mitsubishi Xpander lại sử dụng chất liệu ghế da cao cấp và bền bỉ hơn, sử dụng vô lăng đa chức năng, 3 chấu bọc da cũng đi kèm chỉnh tay 4 hướng. Ngoài ra hàng ghế lái cũng được chỉnh tay 6 hướng thay vì 4 hướng như của Avanza.
Dù có diện mạo kém thu hút hơn Xpander nhưng khoang lái của Avanza Premio lại được đánh giá cao hơn về tính thẩm mỹ. Đáng chú ý nhất là màn hình cảm ứng kích thước lớn hơn và có bố trí nhô cao khỏi táp lô theo xu hướng hiện đại trong khi Xpander vẫn duy trì kiểu in chìm.
Về hệ thống tiện nghi, hai dòng xe đều được trang bị màn hình giải trí có hỗ trợ kết nối Apple Carplay/Android Auto. Nhưng Xpander được sử dụng màn hình 9 inch trong khi Avanza chỉ trang bị loại 8 inch.
Xpander trang bị vô lăng được tích hợp hệ thống kiểm soát hành trình và các phím bấm điều khiển, đồng hồ điện tử kết hợp đồng hồ cơ. Hệ thống điều hòa tự động có tích hợp tính năng Max Cool, hàng ghế thứ 2 có điều hòa đặt âm trần phía trên. Xe cũng được hỗ trợ phanh tay điện tử, phanh tay tự động,… giúp cho người dùng có được trải nghiệm tuyệt vời nhất khi sử dụng xe.
Toyota Avanza có hiệu suất làm mát không đủ ấn tượng bởi điều hoà chỉnh cơ, bù lại xe có cửa gió hàng ghế sau. Các hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh, Bluetooth, cổng sạc USB cho cả 3 hàng ghế, đàm thoại rảnh tay, hệ thống âm thanh 4 loa và chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm cũng được trang bị.
Cả hai mẫu xe đều được trang bị các tính năng an toàn cơ bản như:
Xpander 2024 có hệ thống an toàn chủ động khi vào cua, kiểm soát lực phanh 4 bánh, kiểm soát hành trình giúp cho thân xe ổn định trong trường hợp đánh lái gấp, đường trơn trượt.
Khá đáng tiếc khi Toyota Avanza bán ra tại Việt Nam không có gói an toàn tiên tiến Toyota Safety Sense như thị trường Indonesia. Thậm chí xe còn không có cả cruise control trong khi Xpander đã được tích hợp từ lâu nhưng lại vượt trội hơn hẳn so với Xpander với 6 túi khí.
Dưới đây là bảng so sánh Avanza và Xpander về giá bán mà bạn có thể tham khảo:
Dòng xe
Phiên bản Giá bán (đơn vị: triệu đồng)Toyota Avanza
Premio MT
558
Premio CVT598
Mitsubishi Xpander
MT 555 AT598
AT Premium
658
Ở phiên bản AT Premium của chiếc xe Toyota có phần nhỉnh hơn so với các phiên bản còn lại và của Avanza. Tuy nhiên những trang bị lại đầy đủ và hấp dẫn hơn.
Có thể thấy, Avanza và Xpander đang là 2 mẫu xe sở hữu mức giá tương đương nhau và thực sự hấp dẫn khi ra mắt ở thị trường Việt Nam. Người tiêu dùng cần cân nhắc nhu cầu và sở thích cá nhân để lựa chọn mẫu xe phù hợp nhất với ngân sách và yêu cầu sử dụng của mình.
Để hiểu rõ hơn về giá bán của xe Xpander, bạn có thể tham khảo bài viết: Giá xe Xpander 2024 và những chương trình khuyến mãi
Để có cái nhìn đầy đủ hơn, bạn có thể tham khảo bảng so sánh Avanza và Xpander về động cơ dưới đây:
Thông số
Toyota Avanza Mitsubishi Xpander Động cơ 4 xi lanh 1.5L4 xi lanh 1.5L
Công suất/vòng tua (vòng/phút)
105 mã lực 104 mã lực Mô-men xoắn cực đại (vòng/phút) 140 Nm141 Nm
Hộp số
Vô cấp CVT hoặc số sàn 5 chấp 5 MT, 4AT Dẫn động Cầu trướcCầu trước
Dung tích (cc)
1.496 1.499 Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km) 7.7-8.91L/100km6,2L/100km
Cả 2 đối thủ đều sử dụng động cơ có dung tích 1.5L, các thông số sức mạnh khá tương đồng nhau, dư dả khi di chuyển trong đô thị. Trong bối cảnh giá xăng tăng cao, Avanza sẽ nhanh chóng ghi điểm trong mắt khách hàng với khả năng tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng hơn Xpander.
Sau khi tổng hợp những sự so sánh về mọi phương diện từ ngoại thất, nội thất, động cơ, hệ thống an toàn và giải trí cùng giá bán, mỗi khách hàng khi lựa chọn Avanza và Xpander sẽ có những quyết định riêng.
Tuy nhiên, Avanza có giá thấp hơn và nhiều phiên bản cho lựa chọn, Xpander có không gian nội thất và tính năng an toàn tốt hơn. Nếu bạn có ngân sách hạn chế, Avanza là lựa chọn phù hợp. Nếu bạn có tài chính dư dả, Xpander cao cấp hơn là lựa chọn sáng giá.
Hãy là những người khách hàng thông thái để có tìm được một chiếc xế yêu phù hợp nhé.
Mặc dù khi so sánh Avanza và Xpander đều sở hữu nội thất “xịn sò” đi kèm nhiều tính năng hiện đại đáp ứng các tiêu chí an toàn và giải trí. Tuy nhiên vẫn còn nhiều chi tiết chưa đầy đủ, đặc biệt là kết nối internet khiến quá trình trải nghiệm lái xe chưa thật sự trọn vẹn.
Vì vậy sau khi so sánh, bạn có thể cân nhắc “độ” thêm một số sản phẩm, phụ kiện nâng cấp để trang bị một số tính năng như sau: Màn hình ô tô thông minh; Android Box GOTECH; Cảm biến áp suất lốp; Camera 360 ô tô; Loa sub,…
Mong rằng qua bài viết So sánh Avanza và Xpander trên, bạn đã có những cân nhắc hợp lý để lựa chọn được chiếc xe phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Có thể bạn quan tâm: So sánh Suzuki XL7 và Xpander
Link nội dung: https://appstore.edu.vn/so-sanh-xpander-va-avanza-a55893.html