Cấu hình electron được sắp xếp và bố trí theo một trật tự nhất định. Khi nắm rõ cấu hình này sẽ giúp nhận biết về đặc điểm, tính chất của chất hóa học nào đó. Nội dung dưới đây VietChem sẽ chia sẻ chi tiết về vấn đề này, mời các bạn cùng khám phá.
Cấu hình electron (cấu hình e) của nguyên tử biểu diễn sự sắp xếp các electron theo một trật tự nhất định. Sự sắp xếp này thể hiện trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
Cấu hình electron là cấu hình điện tử nguyên tử, thể hiện chuỗi đại diện cho các obitan electron. Thông qua cấu hình này có thể xác định được số electron trong từng obitan và số obitan electron trong nguyên tử.
Tìm hiểu cấu hình electron của nguyên tử
Ví dụ về cấu hình electron trong nguyên tử:
Các electron trong nguyên tử có cùng mức năng lượng nếu cùng 1 phân lớp trên obitan khác nhau. Thứ tự sắp xếp các mức năng lượng nguyên tử theo chiều tăng dần. Cụ thể:
Khám phá thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
Mỗi một nguyên tố sẽ thể hiện tính chất hóa học đặc trưng dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng. Trong đó:
Số lượng electron ngoài cùng tối đa là 8e.
Có một số nguyên tắc viết cấu hình electron. Có thể áp dụng các bước sau để nắm vững hơn về vấn đề này.
Cách viết cấu hình electron với những quy ước cụ thể
Trước khi viết cấu hình electron cần xác định được số electron của nguyên tử đó. Quy tắc phân bố các e theo chiều tăng dần của năng lượng nguyên tử. Tuy nhiên, phân lớp s chỉ chứa được tối đa 2 electron, phân lớp p, d, f chứa tối đa lần lượt 6 - 10 - 14e.
Ngoài ra, cách viết cấu hình electron còn phụ thuộc vào các nguyên lý và quy tắc sau:
Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn theo thứ tự phân lớp trong 1 lớp và các lớp electron. Các phân mức năng lượng phân bố theo chiều tăng dần. Đồng thời, có thể chèn mức năng lượng.
Ví dụ: Nguyên tử sắt có Z = 26. Khi đó: Số lượng electron của sắt là 26.
Phân bố các electron lúc này là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6. Tuy nhiên, nhận thấy 4s < 3d nên có sự chèn mức năng lượng.
Cấu hình electron của sắt lúc này là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. Hoặc viết ngắn gọn với Ar là nguyên tố Argon đứng ngay trước Fe là: [Ar] 3d6 4s2.
Từ những kiến thức lý thuyết kể trên, có thể áp dụng cách viết cấu hình electron theo các bước dưới đây:
Ví dụ: Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Natri (Na) với Z = 11
Khi đó electron là 11. Các e được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau: 1s2 2s2 2p6 3s1.
→ Cấu hình e của Natri (Na) là 1s2 2s2 2p6 3s1.
Hướng dẫn chi tiết các bước viết cấu hình electron
Khi viết cấu hình e cần lưu ý một số vấn đề sau:
VietChem đã phân tích chi tiết về cấu hình electron và cách viết chính xác cấu hình electron. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp các bạn có thêm thông tin để vận dụng vào các bài tập liên quan.
Link nội dung: https://appstore.edu.vn/lop-electron-a68369.html