Giáo án Tin học 9 Kết nối bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet

BÀI 4: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÍ VỀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET

(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

2. Năng lực

Năng lực chung:

Năng lực riêng:

3. Phẩm chất

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

2. Đối với học sinh

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: HS được định hướng đến nội dung và mục tiêu của bài học.

b) Nội dung: Đoạn văn bản đặt vấn đề về tính tiêu cực bên cạnh những yếu tố tích cực của công nghệ số trong đời sống.

c) Sản phẩm: Nhận định chung về khía cạnh tiêu cực của công nghệ số có thể nảy sinh trong quá trình sử dụng.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia lớp thành các nhóm 3 - 4 HS, cho HS xem video về dây chuyền lắp ráp tự động https://www.youtube.com/watch?v=dlemstaO9dk, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 15 cho các nhóm thảo luận:

Trong thời đại kĩ thuật số phát triển, hầu hết thông tin đều ở dạng số. Điều này khiến cho đời sống xã hội thay đổi toàn diện. Công nghệ kĩ thuật số giúp cho mọi việc của con người trong lao động, sản xuất, học tập hay giải trí,… thuận tiện, dễ dàng và nhanh chóng hơn. Bên cạnh những tác động tích cực đó, công nghệ kĩ thuật số cũng có những tác động tiêu cực đến con người. Em hãy thảo luận với bạn và kể ra một vài tác động tiêu cực đó.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- Các nhóm HS thảo luận về các đoạn video mà GV cho xem.

- GV quan sát quá trình các nhóm thảo luận, giải đáp thắc mắc nếu HS chưa rõ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

Gợi ý trả lời:

Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số đến con người:

+ Gây tổn hại thị lực.

+ Khiến con người trở nên thụ động, lười vận động.

+ Làm tăng nguy cơ thất nghiệp.

+ Tạo ra thông tin sai lệch và tin tức giả mạo.

+ Người già, người khuyết tật hoặc dân tộc thiểu số và cư dân ở các vùng nghèo vùng sâu xa sẽ bị tụt hậu xa hơn và tạo ra khoảng cách lớn trong xã hội.

- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

GV dẫn dắt HS vào bài học mới: Công nghệ phát triển không ngừng và len lỏi vào mọi ngóc ngách của cuộc sống, buộc chúng ta phải làm quen với nó. Một khi hiểu rõ cách khai thác, các em có thể biến nó thành công cụ cải thiện chất lượng cuộc sống. Song, công nghệ cũng có những mặt trái tác động tiêu cực, khiến cuộc sống trở nên phức tạp và khó khăn hơn. Để giúp các em hiểu được một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số và biết cách sử dụng dịch vụ Internet đúng luật, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số

a. Mục tiêu: HS nhận ra được những tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số như: nghiện Internet, nghiện trò chơi điện tử, bị đánh cắp thông tin,...

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ; HS đọc nội dung mục 1, quan sát Hình 4.1, SGK tr.15 - 16 và tìm hiểu về tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số.

c. Sản phẩm học tập: Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu các HS thảo luận nhóm (3 - 5 HS), hoàn thành Phiếu học tập số 1 sau:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Hoạt động 1. Mặt trái của công nghệ kĩ thuật số

1. Chọn những phương án nói về tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số tới đời sống con người và xã hội.

A. Quyền riêng tư dễ bị ảnh hưởng.

B. Dữ liệu tài khoản ngân hàng bị đánh cắp.

C. Giao dịch trong thương mại tăng nhanh nhờ ứng dụng ngân hàng số.

D. Ô nhiễm do rác thải từ những thiết bị công nghệ kĩ thuật số đối với xã hội.

2. Em hãy kể thêm một vài tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số đối với xã hội.

- Thông qua câu trả lời của HS, GV yêu cầu HS rút ra kết luận về tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số.

- Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi SGK tr.16:

1. Phương án nào sau đây không phải là tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số đến đời sống con người?

A. Nhờ trí tuệ nhân tạo làm bài tập về nhà.

B. Truy cập mạng xã hội trong nhiều giờ.

C. Thường xuyên sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản để làm báo cáo.

D. Vừa ăn vừa xem video trên trang YouTube.

2. Những phương án nào sau đây là tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số đến xã hội?

A. Thông tin cá nhân của con người được số hoá.

B. Sử dụng thiết bị số liên tục trong thời gian dài ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất và tinh thần của lớp trẻ.

C. Gia tăng ô nhiễm môi trường.

D. Làm gia tăng tỉ lệ thất nghiệp.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc nội dung mục 1 SGK tr.15 - 16, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 - 4 nhóm đại diện trình bày Phiếu học tập số 1: 1. Đáp án A, B.

- Một số HS xung phong trả lời Câu hỏi SGK tr.16: 1. C; 2. B, D.

- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét sản phẩm của các nhóm, đánh giá thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV lưu ý HS: Trong phương án D, rác thải từ những thiết bị công nghệ số lỗi thời tác động tiêu cực chủ yếu tới kinh tế và chiếm tỉ trọng không cao so với các loại ô nhiễm khác.

- GV kết luận, chuẩn hóa kiến thức theo hộp kiến thức tr.16, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

1. MỘT SỐ TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA CÔNG NGHỆ KĨ THUẬT SỐ

* Đối với con người:

+ Tác động đến sức khỏe thể chất và tinh thần;

https://youtu.be/oA8iIlsPWeM?si=0-UMv0pSj-Hh1-BX

+ Tác động đến quyền riêng tư;

Giáo án Tin học 9 Kết nối bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet

https://youtu.be/LGG2Rl_fUiM?si=PeoA0e6GAMYEKa7o

* Đối với xã hội:

+ Tăng nguy cơ thất nghiệp;

Giáo án Tin học 9 Kết nối bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet

+ Gây ô nhiễm môi trường.

Hoạt động 2: Sử dụng dịch vụ Internet đúng luật

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hình dung ra việc sử dụng Internet đúng luật.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc nội dung mục 2, quan sát Hình 4.2 SGK tr.17 - 19 và tìm hiểu về:

- Những hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức, thiếu văn hóa khi hoạt động trong môi trường số.

- Sử dụng dịch vụ Internet đúng luật.

c. Sản phẩm học tập: Sử dụng dịch vụ Internet đúng luật.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho các nhóm tiếp tục hoạt động.

- GV yêu cầu các nhóm HS vận dụng kiến thức, kĩ năng, thảo luận hoàn thành Phiếu học tập số 2:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Hoạt động 2. Sử dụng dịch vụ Internet đúng luật

1. Những hành động nào sau đây vi phạm pháp luật, trái đạo đức, thiếu văn hoá?

A. Tải về một hình ảnh trên Internet khi chưa có sự cho phép của chủ sở hữu và sử dụng như là của mình.

B. Sử dụng ngôn ngữ phản cảm khi giao tiếp trên mạng xã hội.

C. Chúc mừng sinh nhật bạn trên mạng xã hội.

D. Đăng hình ảnh, video bôi nhọ, xúc phạm tập thể hoặc cá nhân lên mạng.

2. Em hãy kể thêm một số hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức, thiếu văn hoá của người sử dụng dịch vụ Internet.

- Dựa trên câu trả lời của HS, GV giới thiệu HS một số văn bản pháp luật liên quan đến sử dụng dịch vụ Internet.

- Dựa trên kiến thức vừa tìm hiểu, GV yêu cầu HS rút ra kết luận về Sử dụng dịch vụ internet đúng luật.

- Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời Câu hỏi SGK tr.19:

1. Hành vi nào sau đây khi hoạt động trong môi trường số không vi phạm pháp luật, trái đạo đức, thiếu văn hoá?

A. Đăng bài hoặc bình luận gây mâu thuẫn vùng miền.

B. Quảng cáo bán hàng hoá, dịch vụ bị cấm.

C. Sử dụng trái phép tài khoản mạng của tổ chức, cá nhân khác.

D. Chia sẻ thông tin về lớp học ngôn ngữ lập trình trực tuyến.

2. Minh nhận được một liên kết lạ từ một bạn mới quen trên mạng yêu cầu chia sẻ liên kết này cho 5 bạn và truy cập liên kết để nhận được một phần quà là chiếc ba lô rất đẹp. Theo em, Mình có nên làm theo yêu cầu đó không? Tại sao?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 2 SGK tr.17 - 19, vận dụng kiến thức, kĩ năng để thảo luận và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- GV quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của các nhóm; hướng dẫn, định hướng (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện nhóm trình bày Phiếu học tập số 2: 1. Phương án A là các hành vi vi phạm pháp luật; phương án B, D là trái đạo đức, thiếu văn hóa.

- HS xung phong trả lời câu hỏi củng cố:

1. D.

2. Minh không nên thực hiện theo yêu cầu đó vì:

+ Liên kết có thể là một mối đe dọa hoặc một hình thức lừa đảo hoặc lấy thông tin cá nhân của Minh;

+ Chia sẻ liên kết lạ cho nhiều người khác có thể lây lan mối đe dọa hoặc lừa đảo đến những người khác;

+ Việc chia sẻ liên kết mà bạn không hiểu rõ có thể đưa đến rủi ro về an ninh mạng hoặc vi phạm các quy định pháp luật.

- HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm của các nhóm, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV kết luận chuẩn hóa kiến thức theo hộp kiến thức tr.19, yêu cầu HS ghi chép vào vở.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

2. SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET ĐÚNG LUẬT

a) Những hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức, thiếu văn hóa khi hoạt động trong môi trường số

Giáo án Tin học 9 Kết nối bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet

Ví dụ:

+ Viết bài, đăng tin tức hoặc chia sẻ bài đăng sai sự thật:

Giáo án Tin học 9 Kết nối bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet

+ Làm lộ thông tin của cá nhân hay tổ chức mà không được phép:

Giáo án Tin học 9 Kết nối bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet

https://youtu.be/FAnGT8jToFI?si=wjY3LRu4GUHjql3D

+ Sử dụng dữ liệu của người khác không xin phép:

Giáo án Tin học 9 Kết nối bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet

+ Giả mạo cơ quan nhà nước để lừa đảo: https://youtu.be/S4E-6XT31JA?si=9s32w6D5n62jxhCI

+ Sử dụng ngôn từ đả kích, hạ nhục người khác trên MXH:

Giáo án Tin học 9 Kết nối bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet

b) Sử dụng dịch vụ Internet đúng luật

- Khi hoạt động trong môi trường số, sử dụng các dịch vụ các dịch vụ Internet, người sử dụng cần có trách nhiệm, ứng xử lành mạnh, có văn hóa và không vi phạm pháp luật.

- Cần cẩn trọng, tránh vi phạm bản quyền khi sử dụng dữ liệu, phần mềm và cảnh giác với các giao tiếp trên mạng khi hoạt động trong môi trường số.

- Luôn thể hiện là người có văn hóa, tôn trọng mọi người khi giao tiếp.

-Còn tiếp -

Link nội dung: https://appstore.edu.vn/tin-9-bai-4-a69197.html